Tên ngành, nghề: Quản trị khách sạn
Mã ngành, nghề: 6810201
Trình độ đào tạo: Cao Đẳng
Hình thức đào tạo: Chính Quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THCS
Thời gian đào tạo: 4 Năm
- MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Đào tạo cử nhân ngành Quản trị Khách sạn có phẩm chất chính trị, đạo đức, và sức khỏe tốt; có trách nhiệm với xã hội; nắm vững những kiến thức cơ bản về kinh tế, chính trị, xã hội; trang bị cho người học có kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành về các nghiệp vụ cơ bản của khách sạn như: lễ tân, nhà hàng, buồng, ăn uống, phục vụ tiệc, hội nghị hội thảo. Với các môn học tự chọn được phân ba nhóm gắn với ba chuyên ngành hẹp: quản trị lưu trú, quản trị nhà hàng và quản trị hội nghị, hội thảo, người học có thể lựa chọn con đường thăng tiến, phát triển nghề nghiệp của mình theo một trong ba lĩnh vực đã nêu;
- Bên cạnh kiến thức, kỹ năng chung và chuyên sâu, chương trình đào tạo còn trang bị cho người học đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, phong cách chuyên nghiệp và sức khỏe tốt;
- Hoàn thành chương trình đào tạo, người học có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm tại bộ phận lưu trú, ăn uống hoặc hội nghị hội thảo; có thể đảm nhận các vị trí giám sát tại khách sạn vừa và lớn hoặc quản lý khách nhỏ khi có cơ hội thăng tiến.
- Mục tiêu cụ thể
- Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Mô tả được vị trí, vai trò của khách sạn trong ngành Du lịch và đặc trưng của hoạt động khách sạn, tác động của nó về mặt kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trường;
- Trình bày được cơ cấu tổ chức, vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong khách sạn; mối quan hệ giữa các bộ phận trong khách sạn và đề xuất được các biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách sạn;
- Mô tả được các quy trình nghiệp vụ cơ bản của khách sạn: nghiệp vụ lễ tân, nghiệp vụ buồng, nghiệp vụ nhà hàng và chế biến món ăn;
- Liệt kê được các loại trang thiết bị, dụng cụ chủ yếu tại khách sạn và công dụng của chúng;
- Trình bày được nguyên lý, quá trình quản trị nói chung, quản trị con người, tài sản, tài chính, quản trị marketing khách sạn nói riêng;
- Trình bày được tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ khách sạn và cách thức đánh giá chất lượng;
- Mô tả được quy trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, giám sát, kiểm tra và đánh giá kết quả công việc tại các bộ phận của khách sạn;
- Trình được các nguyên tắc bảo đảm an ninh, an toàn, giải thích được lý do phải tuân thủ các quy định về an ninh, an toàn trong khách sạn để nhận diện được các nguy cơ và biện pháp phòng ngừa;
- Xây dựng được tính tự tin trong xử lý công việc.
- Giao tiếp tốt với khách hàng bằng tiếng Việt và Anh, phù hợp với yêu cầu phục vụ khách tại bộ phận lễ tân, buồng, nhà hàng hoặc khu vực hội nghị; chăm sóc khách hàng và giải quyết phàn nàn của khách hàng có hiệu quả;
- Sử dụng đúng, an toàn các loại trang thiết bị khách sạn;
- Thực hiện đúng quy trình phục vụ khách hàng tại các vị trí công việc của bộ phận lễ tân, buồng, nhà hàng hoặc khu vực hội nghị, hội thảo theo tiêu chuẩn của khách sạn;
- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng được một số kế hoạch của các bộ phận như: kế hoạch marketing, kế hoạch nhân sự, kế hoạch mua sắm trang thiết bị, dụng cụ, kế hoạch tổ chức hội nghị, hội thảo hoặc sự kiện;
- Làm được các loại báo cáo, soạn thảo được văn bản đối nội, hợp đồng thông dụng của khách sạn;
- Ứng dụng được phần mềm quản trị khách sạn trong công việc hàng ngày;
- Quản lý thời gian làm việc hiệu quả;
- Phân tích, đánh giá được kết quả hoạt động kinh doanh của các bộ phận lưu trú, ăn uống, hội nghị, hội thảo và phát hiện ra được các nguyên nhân và đề xuất được các giải pháp nhằm nâng cao kết quả hiệu quả kinh doanh;
- Hình thành được các nhóm làm việc và điều hành được hoạt động của nhóm.
- Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Có niềm tin, lý tưởng Cách mạng, chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng và Chính sách, Pháp luật của Nhà nước.
- Có đạo đức, yêu nghề và lương tâm nghề nghiệp.
- Có ý thức tổ chức kỹ luật và tác phong công nghiệp, nghiêm túc, trung thực, cẩn thận,…
- Có tinh thần tự học để nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng giao tiếp.
- Có đủ sức khỏe để học tập, công tác lâu dài, sẵn sàng phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Có hiểu biết cơ bản về quốc phòng toàn dân, dân quân tự vệ
- Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về quân sự phổ thông cần thiết của người chiến sĩ, vận dụng được trong công tác bảo vệ trật tự trị an.
- Có ý thức kỷ luật và tinh thần cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự bảo vệ Tổ quốc.
- Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp hệ cao đẳng tại trường Cao đẳng Kỹ thuật – Công nghệ Vạn Xuân các em có thể đảm nhận công việc trong các bộ phận của một khách sạn – nhà hàng từ 3 – 5 sao như bộ phận phòng, ẩm thực, bếp, hội nghị yến tiệc, bộ phận tiền sảnh (Front Office), cấp quản lý trong các khách sạn và nhà hàng đạt tiêu chuẩn quốc tế hay trở thành cán bộ điều hành, tiếp thị, nhân sự, tài chính tại các cơ quan nghiên cứu, kinh doanh du lịch trong và ngoài nước tại các khu du lịch nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí với các vị trí quản lý, hành chính, nhân lực, tài chính, marketing…
2. Nội dung chương trình:
Mã MH/ MĐ |
Tên môn học/mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian học tập (giờ) |
Tổng số |
Trong đó |
Lý thuyết |
Thực hành/ thực tập/ thí nghiệm/ bài tập/ thảo luận |
Thi/ Kiểm tra |
I |
CÁC MÔN HỌC CHUNG |
22 |
435 |
157 |
255 |
23 |
MH01 |
Chính trị |
5 |
75 |
41 |
29 |
5 |
MH02 |
Pháp luật |
2 |
30 |
18 |
10 |
2 |
MH03 |
Giáo dục thể chất |
2 |
60 |
5 |
51 |
4 |
MH04 |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
4 |
75 |
36 |
35 |
4 |
MH05 |
Tin học |
3 |
75 |
15 |
58 |
2 |
MH06 |
Tiếng Anh |
6 |
120 |
42 |
72 |
6 |
II |
CÁC MÔN HỌC CHUYÊN MÔN |
61 |
1530 |
420 |
1048 |
62 |
II.1 |
Các môn học cơ sở |
13 |
285 |
101 |
169 |
15 |
MH08 |
Kinh tế học đại cương |
3 |
60 |
28 |
29 |
3 |
MH09 |
Lý thuyết tài chính tiền tệ |
3 |
60 |
28 |
29 |
3 |
MH10 |
Lý thuyết thống kê |
2 |
45 |
15 |
27 |
3 |
MH11 |
Nguyên lý kế toán |
3 |
75 |
15 |
56 |
4 |
MH12 |
Luật kinh tế |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
II.2 |
Các môn học chuyên môn |
48 |
1245 |
319 |
879 |
47 |
MH13 |
Kỹ năng hành chính văn phòng |
3 |
60 |
28 |
29 |
3 |
MH15 |
Kế toán doanh nghiệp 1 |
4 |
90 |
30 |
55 |
5 |
MH16 |
Kế toán quản trị |
3 |
60 |
28 |
29 |
3 |
MH17 |
Kiểm toán |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
MH18 |
Kế toán doanh nghiệp 2 |
4 |
90 |
30 |
55 |
5 |
MH19 |
Quản Trị Tài chính doanh nghiệp |
3 |
60 |
28 |
29 |
3 |
MH20 |
Tin học kế toán |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
MH21 |
Kế toán chi phí giá thành |
3 |
60 |
28 |
29 |
3 |
MH22 |
Thống kê doanh nghiệp |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
MH23 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
3 |
60 |
29 |
28 |
3 |
MH24 |
Nghiệp vụ sổ sách kế toán |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
MH25 |
Kế toán hành chính sự nghiệp |
3 |
60 |
28 |
29 |
3 |
MH26 |
Thuế và kế toán thuế |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
MH27 |
Thực tập tốt nghiệp |
8 |
360 |
15 |
340 |
5 |
III |
HỌC PHẦN KHÔNG TÍCH LŨY |
|
|
|
|
|
|
Tin học chuẩn đầu ra |
|
|
|
|
|
|
Ngoại ngữ chuẩn đầu ra |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
83 |
1605 |
461 |
1077 |
67 |